Cách thức thực hiện thành lập công ty một thành viên
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, Lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Phí : 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)) Lệ phí : 50.000 Đồng (Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)) | – Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh; – Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. |
Trực tuyến | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Phí : 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)) Lệ phí : 0 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).) | – Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử; – Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. |
Dịch vụ bưu chính | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Phí : 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)) Lệ phí : 50.000 Đồng (Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)) | – Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính; – Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. |
Thành phần hồ sơ - Thành lập công ty một thành viên
Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Phụ Lục 1-2.Doc
- Điều lệ công ty
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự – Phụ lục I-10.docx
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (phải có chữ ký của thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức) – Phụ lục II-26.docx
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (phải có chữ ký của thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức)
- Quyết định cho phép chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- Giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở bảo trợ xã hội, giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Trình tự thực hiện
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu
- Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện
Phòng đăng ký kinh doanh nơi tỉnh thành bạn đặt trụ sở chính. Xem danh sách số điện thoại phòng đăng ký kinh doanh 64 tỉnh thành việt nam
Yêu cầu, điều kiện
(i) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: – Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; – Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp; – Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; – Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. (ii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau: – Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; – Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; – Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. (iii) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Một số thông tin cần lưu ý khi thành lập công ty TNHH Một Thành Viên. Chúng tôi sẽ chia sẽ tất cả những gì chúng tôi biết về loại hình doanh nghiệp này. Quý khách có thể dễ dàng hiểu và chọn lựa.
Đầu tiên bạn hãy tham khảo: Thủ tục hành chính để thành lập công ty một thành viên
Công Ty TNHH 1 Thành Viên Là Gì?
Là một công ty có duy nhất một cá nhân hoặc một tổ chức góp vốn. Theo Luật Doanh Nghiệp thì cá nhân này hoặc tổ chức này được gọi là Chủ Sở Hữu Công Ty. Mọi quyết định của công ty sẽ được tổ chức này hoặc cá nhân này toàn quyền.
Căn cứ vào Điều 74 thuộc Bộ luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty TNHH 1 thành viên là đơn vị do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Theo đó, chủ sở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
Sau đây là một số thủ tục cần chuẩn bị để thành lập công ty TNHH một thành viên. Lộc Phát là top đơn vị hàng đầu về hỗ trợ dịch vụ hành chính công. Chúng tôi cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói cho doanh nghiệp. Và nhiều giải pháp khác…
Về chuẩn bị hồ sơ
+ Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
+ Bản điều lệ công ty.
+ Danh sách người đại diện được ủy quyền.
+ Mẫu văn bản ủy quyền từ chủ sở hữu dành cho người được ủy quyền.
+ Mẫu giấy tờ chứng thực bản sao cá nhân đối với chủ sở hữu là các cá nhân.
+ Mẫu giấy tờ chứng thực bản sao cá nhân đối với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Mẫu giấy tờ đăng ký đầu tư bản sao đối với chủ sở hữu là tổ chức.
Về cách thức nộp hồ sơ
Khi đã hoàn thành các giấy tờ cần thiết, chủ doanh nghiệp sẽ thực hiện nộp hồ sơ. Theo đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hoặc có thể lựa chọn phương án nộp hồ sơ qua mạng điện tử bằng cách dùng chữ ký số điện tử.
Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Nếu doanh nghiệp muốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện cơ bản sau:
Về chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Các trường hợp không thể trở thành chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được quy định tại khoản 2 điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể bao gồm:
+ Cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước.
+ Đơn vị và cơ quan nghĩa vụ vũ trang nhân dân.
+ Người chưa đủ tuổi thành niên.
+ Người có cấp bậc quân đội nhân dân, công an nhân dân.
+ Người bị truy cứu hình sự hoặc bị cấm hoạt động tại các lĩnh vực theo quy định cụ thể.
Về tên công ty TNHH 1 thành viên
Tên công ty cần đảm bảo theo đúng thuần phong mỹ tục Việt Nam. Bên cạnh đó, khi đặt tên công ty TNHH 1 thành viên tránh gây trùng lặp, nhầm lẫn với đơn vị khác.
Về trụ sở công ty TNHH 1 thành viên
Trụ sở công ty cần phải có địa chỉ cụ thể và được sở hữu hợp pháp để đảm bảo an toàn cho quá trình kinh doanh và kê khai thuế của công ty TNHH 1 thành viên về sau.
Về ngành nghề công ty TNHH 1 thành viên
Các cá nhân/tổ chức được phép kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật Việt Nam không cấm. Tuy nhiên, đối với ngành nghề riêng biệt, chủ công ty cần đảm bảo quy định pháp luật, nhất là các ngành nghề có giấy phép con.
Về vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên không có quy định tối thiểu bao nhiêu. Chủ sở hữu được quyền quyết định vốn điều lệ ở khả năng cho phép.
Quyền, thủ tục góp vốn thành lập công ty TNHH
Chủ sở hữu công ty TNHH có các quyền sau:
– Quyết định nội dung điều lệ công ty, bổ sung và sửa đổi điều lệ.
– Quyết định về kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển của công ty.
– Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp. Được quyền bổ nhiệm hoặc cách chức, miễn nhiệm với các chức danh quản lý công ty.
– Quyết định về các dự giá đầu tư lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính công ty.
– Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có nghĩa vụ:
– Góp vốn đúng hạn và đầy đủ theo cam kết.
– Tuân thủ nghiêm điều lệ công ty.
– Xác định, tách biệt tài sản cá nhân và tài sản công ty.
Thủ tục góp vốn
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020, góp vốn vào công ty chỉ là công việc đóng góp tài sản để tạo ra vốn điều lệ cho doanh nghiệp.
Đối với các tài sản đăng ký quyền sở hữu
Thủ tục góp vốn thành lập công ty đối với các tài sản đăng ký quyền sở hữu cụ thể như sau:
Bước 1: Đầu tiên, bạn phải ký hợp đồng góp vốn bằng tài sản có chứng thực.
Bước 2: Tiếp theo, bạn phải bàn giao tài sản trên thực tế.
Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên, đồng thời tiến hành kê khai thuế và đóng các khoản phí liên quan. Lưu ý, việc bạn chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không chịu lệ phí trước bạ.
Bước 4: Tiếp nhận giấy chứng nhận về quyền sở hữu đứng tên công ty.
Bước 5: Ghi nhận với tư cách là thành viên công ty TNHH 1 thành viên.
Đối với tài sản không cần đăng ký quyền sở hữu
Bước 1: Chuyển giao tài sản trên thực tế.
Bước 2: Tiến hành xác nhận bằng biên bản giao nhận.
Bước 3: Cuối cùng được ghi nhận với tư cách là thành viên.
Thời gian thành lập công ty TNHH Một Thành Viên
Thời gian thành lập công ty tnhh một thành viên là 4 ngày có con dấu và gpkd. Nếu quý khách cần nhanh thì chỉ 7 ngày có ngay hóa đơn điện tử.
Tham khảo: Biểu phí / Bảng giá combo thành lập công ty trọn gói của Lộc Phát
Quý khách có nhu cầu xin liên hệ với chuyên viên chúng tôi để được tư vấn:
Dịch Vụ Kế Toán LỘC PHÁT
– Địa chỉ: Tòa Nhà Hùng Vương Plaza Quận 12 – Số 143 đường HT06, P Hiệp Thành, Q12, TPHCM.
– Điện thoại: 08.5759.8368 – 0906.657.659 – 08.5759.8368
– Email: tuvan@dichvuketoanthuebinhduong.com
– Website: tanthueviet.com – tanthueviet.vn
Dịch vụ cộng tác của ông xã Lan Kế Toán thiết kế website
#thanhlapcongty1tv #dichvuketoan #lanketoan #tanthueviet
Xem thêm: