Câu hỏi:
Hiện nay tôi chuẩn bị ký hợp đồng cho thuê nhà. Theo quy định của pháp Luật thuế hiện hành thì tôi có phải nộp thuế gì không?
Trả lời:
Căn cứ theo Khoản 7, Điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Điều 22 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định cụ thể như sau:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:
- a)Bổ sung khoản 1 Điều 22 như sau:
“1. Nguyên tắc khai thuế.
Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.
Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ một trăm triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này””
Kể từ ngày 1/9/2014, Khi Thông tư 119/2014/TT-BTC có hiệu lực thì hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình hàng tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống không phải kê khai, nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Cơ quan thuế không cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này. Doanh nghiệp đi thuê phải sử dụng Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào 01/TNDN, kèm theo hợp đồng thuê địa điểm và chứng từ thanh toán để làm chứng từ hạch toán chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Khi cá nhân có nhà cho thuê có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng. thì được miễn thuế GTGT, thuế TNCN, nhưng phải nộp thuế môn bài của kinh doanh cho thuê nhà là 1 trđ/ năm
Khi cá nhân có nhà cho thuê có doanh thu hàng năm trên 100 triệu đồng trở lên thì phải nộp các loại thuế sau: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
1. Thuế môn bài:
Theo năm: 1 triệu đồng/năm
2. Thuế GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = DT tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%
Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tải sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê nhà trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhà nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê. (Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần).
3. Thuế TNCN:
Số thuế TNCN phải nộp = DT tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5%
Doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê. (Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế TNCN xác định theo doanh thu trả tiền một lần).