(Dichvuketoanthuebinhduong.com) – 5 điều cần biết về báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước
Quý khách cần dịch vụ kế toán thuế trọn gói xin liên hệ Ms Lan 0984.744.591. Với kinh nghiệm kế toán chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp làm đúng và tránh sai sót. Nhận dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp trọn gói với combo tiết kiệm:
1. Báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước gồm có nội dung nào?
Hiện nay, tại Thông tư 31/2018/TT-BTNMT đã quy định cụ thể về báo cáo này.
Cụ thể, dựa theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 31/2018/TT-BTNMT, báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước gồm có những nội dung sau đây:
– Thông tin chung;
– Tình hình về việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
– Tình hình thực hiện các quy định tại giấy phép tài nguyên nước;
– Các đề xuất và kiến nghị (nếu có).
2. Kỳ báo cáo hoạt động tài nguyên nước thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 31/2018/TT-BTNMT, kỳ báo cáo hoạt động tài nguyên nước được quy định cụ thể như sau:
– Đối với báo cáo tài nguyên nước quốc gia: Định kỳ báo cáo là 05 năm/lần.
– Đối với báo cáo chuyên đề về tài nguyên nước và báo cáo sử dụng tài nguyên nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh: Định kỳ báo cáo là hàng năm.
– Đối với báo cáo hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước vào nguồn nước của các tổ chức/cá nhân đã được cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép tài nguyên nước: Định kỳ báo cáo là hàng năm.
Như vậy, tuỳ theo nội dung chính của báo cáo mà sẽ được báo cáo theo định kỳ khác nhau.
3. Chế độ báo cáo hoạt động tài nguyên nước 2024
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2018/TT-BTNMT, chế độ báo cáo hoạt động tài nguyên nước được quy định như sau:
– Đối với báo cáo tài nguyên nước quốc gia và báo cáo chuyên đề về tài nguyên nước: Đơn vị báo cáo phải hoàn thành việc xây dựng báo cáo trước ngày 01/7 của năm tiếp theo sau kỳ báo cáo.
– Đối với báo cáo sử dụng tài nguyên nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh: Báo cáo phải được gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/01 của năm tiếp theo.
Báo cáo thuộc trường hợp này phải được gửi đồng thời bằng văn bản và tệp đến hộp thư điện tử của Cục Quản lý tài nguyên nước.
– Đối với báo cáo hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước: Báo cáo phải được gửi về:
- Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND cấp tỉnh;
- Cục Quản lý tài nguyên nước đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/01 năm tiếp theo.
Trong trường hợp tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước trước ngày Thông tư 31/2018/TT-BTNMT có hiệu lực thì thực hiện báo cáo theo các quy định của Thông tư này.
Báo cáo thuộc trường hợp này cần phải được gửi bằng tệp đến hộp thư điện tử của Cục Quản lý tài nguyên nước và Sở Tài nguyên & Môi trường cấp tỉnh nơi xây dựng công trình.
Như vậy, chế độ báo cáo hoạt động tài nguyên nước được thực hiện tuỳ thuộc theo từng trường hợp cụ thể nêu trên.
4. Các yêu cầu về nội dung tình hình khai thác trong báo cáo khai thác tài nguyên nước
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 31/2018/TT-BTNMT, các yêu cầu đối với nội dung tình hình khai thác trong báo cáo khai thác tài nguyên nước gồm có:
– Đối với hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước mặt:
Đối với loại công trình khai thác, sử dụng nước là hồ chưa: Phải tổng hợp các đặc trưng của lưu lượng nước đến, lưu lượng nước xả, theo các mức lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình, lưu lượng nước xả dòng chảy tối thiểu thực tế theo từng tháng trong năm thực hiện báo cáo.
Đối với loại hình công trình khai thác và sử dụng nước nước khác: Cần tổng hợp các đặc trưng của lưu lượng khai thác và sử dụng nước (gồm lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình) thực tế của công trình, được tính theo từng tháng và tổng lượng khai thác nước trong năm thực hiện báo cáo.
– Đối với hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước ở dưới đất: Cần phải tổng hợp đặc trưng của lưu lượng khai thác (gồm lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình) và mực nước giếng khai thác (gồm lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình) thực tế của công trình đó tính theo từng tháng và tổng lượng khai thác nước trong năm báo cáo đó.
5. Mẫu báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước 2024
Dưới đây là các mẫu báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước để bạn đọc tham khảo:
5.1 Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH
TRONG GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
NĂM……..
1. Mở đầu
– Tên chủ giấy phép: ………………………………………………………………………
– Giấy phép số:………….,
– Ngày cấp………, tên cơ quan cấp…………………………………………………….
– Nêu sơ lược nội dung giấy phép:
+ Vị trí thăm dò……………………………………………………………………………..
+ Đối tượng thăm dò (tầng chứa nước thăm dò)…………………………………
+ Mục đích, quy mô thăm dò (xây dựng công trình cấp nước cho….. , lưu lượng khai thác….m3/ngày)
+ Nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu theo đề án được duyệt (theo giấy phép) gồm:……………………………………………………………………..
+ Thời hạn của giấy phép :………………………………………………………………
+ Đơn vị thi công thăm dò:…………………………. (nêu tên đơn vị thi công thăm dò, hợp đồng thi công đơn vị thăm dò, tính pháp lý, hồ sơ năng lực của đơn vị tham gia thi công)
2. Tình hình thực hiện giấy phép
– Ngày bắt đầu thi công thăm dò: …………………………………………………….
– Khối lượng, hạng mục công tác thăm dò đã thực hiện:. (nêu chi tiết các hạng mục thực hiện cụ thể)
– Khối lượng, hạng mục chưa thực hiện: …. (nêu chi tiết)
– Tình hình chấp hành quy định trong giấy phép: ………………………………
3. Kiến nghị
Với những lý do nêu trên (chủ giấy phép) đề nghị:
… ngày…….tháng……… năm……..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên ( đóng dấu, nếu có)
5.2 Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép khai thác nước dưới đất:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
NĂM……..
1. Mở đầu
– Tên chủ giấy phép: ……………………………………………………….
– Giấy phép số:……….., ngày cấp………, cơ quan cấp…………….
– Nêu sơ lược về công trình khai thác nước: vị trí công trình, tầng chứa nước khai thác, số giếng (hoặc hành lang/mạch lộ/hang động khai thác), tổng lượng nước khai thác, mục đích sử dụng….
Bảng tổng hợp các thông số của công trình khai thác nước như sau:
Số TT | Số hiệu giếng | Toạ độ | Chiều sâu giếng (m) | Chiều sâu/ chiều dài ống lọc (m) | Lưu lượng khai thác (m3/ngày) | Mực nước tĩnh (m) | Mực nước động lớn nhất | |||
X | Y | Z |
2. Hiện trạng khai thác
– Tổng lưu lượng khai thác theo giấy phép là……m3/ngày, thực tế đang khai thác…..m3/ngày; chế độ khai thác…..giờ/ngày-mùa khô, ……giờ/ngày-mùa mưa…; hiện tại các giếng đạt …..% lưu lượng thiết kế… (kèm theo bảng thống kê lưu lượng của từng giếng).
– Trong quá trình khai thác đã thay thế …..giếng, vị trí và tên giếng thay thế (nếu có).
3. Diễn biến mực nước
– Mực nước trung bình…. mét (mùa mưa), …..mét (mùa khô) và hiện tại là…..mét.
– Nêu hoạt động giám sát tài nguyên nước theo quy định tại Thông tư 47/TT-BTNMT ngày 07/11/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc giám sát
4. Diễn biến chất lượng nước
Mô tả diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác…. các chỉ tiêu biến đổi (nếu có)
(kèm theo biểu phân tích chất lượng nước).
5. Diễn biến môi trường
– Mô tả hiện trạng môi trường xung quanh khu vực công trình khai thác…. ảnh hưởng của việc khai thác nước đến môi trường như sụt lún đất, gia tăng nhiễm mặn, nhiễm bẩn, ảnh hưởng đến mực nước của hồ, của các giếng xung quanh (mô tả rõ vị trí, quy mô, mức độ ảnh hưởng và hướng giải quyết – nếu có ).
6. Tình hình thực hiện các trách nhiệm quy định trong giấy phép
7. Tình hình thực hiện các nghĩa vụ tài chính:
– Thuế Tài nguyên nước…(Đề nghị báo cáo chi tiết cụ thể các nội dung đã thực hiện không nêu con số tổng quát)
8. Kiến nghị:
…. ngày…….tháng……… năm……..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên ( đóng dấu, nếu có)
5.3 Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
NĂM……..
1. Mở đầu
– Tên chủ giấy phép:
– Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số…..do (tên cơ quan cấp phép) cấp ngày:..tháng…năm… với thời hạn…
– Mục đích khai thác, sử dụng nước
2. Tình hình nguồn nước
– Diễn biến mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nước trong quá trình khai thác, sử dụng
– Diễn biến môi trường trong khu vực khai thác, sử dụng
– Nêu hoạt động giám sát tài nguyên nước theo quy định tại Thông tư 47/TT-BTNMT ngày 07/11/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc giám sát
3. Lượng nước khai thác, sử dụng
– Lượng nước khai thác, sử dụng quy định trong giấy phép
– Lượng nước khai thác, sử dụng của từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau
4. Phương thức khai thác, sử dụng
– Nêu phương thức khai thác sử dụng nước quy định trong giấy phép
– Chế độ khai thác, sử dụng: mô tả quy trình vận hành của công trình, tình hình thực hiện quy trình vận hành và chế độ khai thác sử dụng nước tại công trình trong thời gian đã được cấp phép.
– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước
(Đề nghị báo cáo chi tiết cụ thể các nội dung đã thực hiện không nêu con số tổng quát)
5. Tình hình thực hiện các trách nhiệm quy định trong giấy phép
(Đề nghị báo cáo chi tiết cụ thể các nội dung đã thực hiện không nêu con số tổng quát)
6. Tình hình thực hiện các nghĩa vụ tài chính:
– Thuế Tài nguyên nước…
(Đề nghị báo cáo chi tiết cụ thể các nội dung đã thực hiện không nêu con số tổng quát)
7. Kiến nghị
…. ngày…….tháng……… năm……..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên ( đóng dấu, nếu có)
Trên đây là những thông tin về 05 điều cần biết về báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước.
Chúc bạn thành công!
Nguồn: Luatvietnam